100 câu hỏi thi GDV - Kế toán - Ngân quỹ (2015-2016) (Có Đáp án) 27574 104 0. Thông tin tài liệu. 15 bài tập Xác suất thống kê (có Lời giải) Xem thêm. Gợi ý tài liệu cho bạn. Báo cáo thuyết trình IMF. 60 0 0. Bài giảng Thanh toán quốc tế - PGS.TS. Trần Hoàng Ngân.
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu - Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu - Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT - TV - Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến
Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng là một tập hợp các tài khoản kế toán mà Ngân hàng phải sử dụng để phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn và sự vận động của chúng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Trong tập hợp này, mỗi tài khoản có tên gọi riêng phù hợp
Danh sách biểu mẫu hệ thống chứng từ kế toán. 15 tháng 03, 2018. Lịch tuần. Lịch công tác tuần 40 năm 2022 (Từ ngày 26/9/2022 đến ngày 02/10/2022 Bản cập nhật bổ sung lần 1) Thông tư 41/2022/TT-BTC ngày 05/7/2022 hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho các hoạt động xã
Phần III: Thống kê toán học. Bài 8: Mẫu ngẫu nhiên. 8.1. Khái niệm mẫu ngẫu nhiên; 8.2. Phân loại và mô tả số liệu; 8.3. Các đặc trưng của mẫu ngẫu nhiên; Test nhanh; Tài liệu tham khảo; Bài 9: Ước lượng tham số. Test nhanh; Tài liệu tham khảo; Bài 10: Kiểm định giả
. Thống kê toán 10 là một trong những chương kiến thức quan trọng nhất trong chương trình Toán THPT, đặt nền tảng cho môn học toán đại cương Đại học. Trong bài viết sau đây, VUIHOC sẽ cùng các em ôn lại lý thuyết về thống kê, các công thức số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê và bài tập tự luyện có phần giải chi tiết. 1. Bảng phân bố tần số và tần suất Một số khái niệm chung Một số khái niệm chung về thống kê toán 10 các em cần nắm được trước khi lập bảng phân bố tần số và tần suất Một tập hợp con hữu hạn các đơn vị điều tra được gọi là một mẫu. Số phần tử của một mẫu gọi là kích thước mẫu. Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu gọi là một mẫu số liệu. Cách trình bày mẫu số liệu Khái niệm tần số và tần suất được phát biểu như sau Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu Ví dụ Trong bảng số liệu trên ta thấy có 7 giá trị khác nhau là $x_1=4, x_2=5, x_3=6, x_4=7, x_5=8, x_6=9, x_7=10$ $x_1=4$ xuất hiện 3 lần => $n_1=3$ tần số của $x_1$ là 3 Tần suất f_i của giá trị x_i là tỉ số giữa tần số n_i là kích thước mẫu N, công thức là Ví dụ $x_1$ có tần số là 3 => $f_1=\frac{3}{45}$ hay $f_1=5%$ Bảng phân bố tần số - tần suất Bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp Giả sử p dãy số liệu thống kê đề bài được phân vào k lớp k=30 thì cần ưu tiên chọn số trung bình cộng để làm đại diện cho các số liệu thống kê. Nếu không tính được giá trị trung bình, ta chọn số trung vị hoặc số mốt làm đại diện cho các số liệu thống kê. Không nên dùng số trung bình để làm đại diện trong các trường hợp sau Số các số liệu thống kê quá ít n nhỏ hơn hoặc bằng 10 Giữa các số liệu thống kê có sự chênh lệch quá lớn Đường gấp khúc có tần suất không đối xứng. Phương sai và độ lệch chuẩn Để đo được độ phân tán độ chênh lệch giữa các giá trị của mẫu số liệu so với số trung bình, chúng ta dùng phương sai $s^2$ và độ lệch chuẩn $s=s_2$. Xét 3 trường hợp sau đây Với mẫu số liệu kích thước N là ${x_1, x_2,... x_N}$ Với mẫu số liệu được cho bởi bảng phân bố tần suất và tần số Với mẫu số liệu được cho bởi bảng phân bố tần suất tần số ghép lớp $c_i, n_i, f_i$ là giá trị đại diện, giá trị tần số, giá trị tần suất của lớp thứ I; N là các số liệu thống kê. Lưu ý Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì độ phân tán của các số liệu thống kê càng lớn so sánh với số trung bình. 4. Bài tập luyện tập chương 5 thống kê toán 10 Dưới đây là bộ bài tập tự luyện VUIHOC sưu tầm để giúp các em thành thạo phần kiến thức thống kê toán 10. Các em nhớ lưu lại để luyện giải nhé! Bài 1 Dưới dây là bảng khảo sát tiền lãi của mỗi ngày trong 30 ngày ở một quầy bán báo đơn vị nghìn đồng Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp sau đây [29,5; 40,5, [40,5; 51,5, [51,5; 62,5, [62,5; 73,5, [73,5; 84,5, [84,5; 95,5]. Hướng dẫn giải Bài 2 Cho các số liệu thống kê về tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được lắp thử đơn vị giờ trong bảng sau Lập bảng phân bố tần số và bảng phân bố tần suất. Hướng dẫn giải Liệt kê các giá trị khác nhau 1150, 1160, 1170, 1180, 1190 Với các số liệu khác, chúng ta tìm tần số bằng cách đếm xem số ấy xuất hiện bao nhiêu lần trong bảng. Bảng phân bố tần số và tần suất Từ bảng trên ta có thể thấy, phần lớn các bóng đền đều có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 giờ. Bài 3 Cho bảng phân số tần số và tần suất ghép lớp về nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố VInh từ năm 1961 đến hết năm 1990 30 năm Hãy tính giá trị trung bình cộng của bảng trên. Hướng dẫn giải Số trung bình cộng của bảng trên là Bài 4 Cho các số liệu thống kê ghi tại bảng sau đây Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch ở nông trường T đơn vịg Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớn với các lớp sau đây [70;80], [80;90], [90;100], [100,110], [110,120] Hướng dẫn giải Bài 5 Tiền lương mỗi tháng của 7 nhân viên trong 1 công ty du lịch như sau đơn vị nghìn đồng 650, 840, 690, 720, 2500, 670, 3000. Tìm số trung vị của các số liệu trên. Ý nghĩa của số trung vị cần tìm là gì? Hướng dẫn giải Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bộ bài tập luyện giải thống kê toán 10. Để đọc và học nhiều hơn về các kiến thức Toán THPT, Toán lớp 10,... các em học sinh truy cập trang web trường học online hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay nhé!
Tài liệu gồm 51 trang, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề thống kê, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Đại số 10 chương 5 Toán 10.1. BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Bảng phân bố tần số và tần suất. 2. Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp. II. Các dạng toán. Dạng 1. Bảng phân bố tần số và tần suất. Dạng 2. Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép BIỂU ĐỒ I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Biểu đồ tần suất hình cột. 2. Đường gấp khúc tần suất. 3. Biểu đồ hình quạt. II. Các dạng toán. Dạng 1. Vẽ biểu đồ tần số và tần suất hình cột. Dạng 2. Biểu đồ đường gấp khúc. Dạng 3. Biểu đồ hình SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. SỐ TRUNG VỊ. MỐT I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Số trung bình cộng. 2. Số trung vị. 3. Mốt. II. Các dạng toán. Dạng 1. Số trung bình. Dạng 2. Số trung vị. Dạng 3. PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN I. Tóm tắt lí thuyết. II. Các dạng toán. Dạng 1. Tính phương sai và độ lệch chuẩn của bảng số liệu KHÔNG ghép lớp. Dạng 2. Tính phương sai và độ lệch chuẩn của bảng số liệu ghép ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG V I. Đề số 1a. II. Đề số 1b. III. Đề số 2a. IV. Đề số 2b. V. Đề số 3a. VI. Đề số 3b. Thống KêGhi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected]
Nội dung tài liệu Ôn tập Toán 10 Chương 5 sau đây sẽ giúp các em có cái nhìn khái quát về nội dung phần Thống kê đã được học. Đây là những kiến thức mang tính chất hỗ trợ trong suốt chương trình Toán THPT các khối lớp. Vì vậy yêu cầu đặt ra các em cần ghi nhớ được các khái niệm, các công thức tính toán để vận dụng sau này. Tại đây, HỌC247 còn cung cấp thêm nội dung các bài học của chương, giải bài tập SGK và kèm theo các bài tập trắc nghiệm có đầy đủ đáp án, lời giải chi tiết nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, HỌC247 còn tổng hợp và chọn lọc thêm một số đề kiểm tra 1 tiết, tài liệu ôn tập Thống kê dành tặng cho các em tham khảo. Chúc các em ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Đề cương Ôn tập Toán 10 Chương 5 A. Tóm tắt lý thuyết Mẫu số liệu Dấu hiệu là một vấn đề mà người điều tả quan tâm Đơn vị điều tra là mỗi đối tượng điều tả Mẫu là một tập hợp con hữu hạn các đơn vị điều tra Kích thước mẫu là số phần tử của mẫu Mẫu số liệu là giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu Trình bày một mẫu số liệu có 2 cách chính Các số đặc trưng của mẫu số liệu Số trung bình cộng ký hiệu \\overline x \ \\bar x = \frac{1}{n}{n_1}{x_1} + {n_2}{x_2} + ... + {n_k}{x_k} = {f_1}{x_1} + {f_2}{x_2} + ... + {f_k}{x_k}\ hoặc \\bar x = \frac{1}{n}{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k} = {f_1}{c_1} + {f_2}{c_2} + ... + {f_k}{c_k}\ Số trung vị ký hiệu Me Cho mẫu số liệu có kích thước n được sắp xếp theo thứ tự không giảm hoặc không tăng + Nếu n lẻ thì Me là số đứng chính giữa dãy số hạng thứ \\frac{{n + 1}}{2}\. + Nếu n chẵn thì Me là trung bình cộng của 2 số đứng giữa dãy số hạng thứ \\frac{n}{2}\ và số hạng thứ \\frac{n}{2} + 1\. Mốt ký hiệu M0 Giá trị có tần số lớn nhất Phương sai ký hiệu s2 \\begin{array}{l} {s^2} = \frac{1}{n}\left[ {{n_1}{{\left {{x_1} - \overline x } \right}^2} + {n_2}{{\left {{x_2} - \overline x } \right}^2} + ... + {n_k}{{\left {{x_k} - \overline x } \right}^2}} \right]\\ = {f_1}{\left {{x_1} - \overline x } \right^2} + {f_2}{\left {{x_2} - \overline x } \right^2} + ... + {f_k}{\left {{x_k} - \overline x } \right^2} \end{array}\ hoặc \\begin{array}{l} {s^2} = \frac{1}{n}\left[ {{n_1}{{\left {{c_1} - \overline x } \right}^2} + {n_2}{{\left {{c_2} - \overline x } \right}^2} + ... + {n_k}{{\left {{c_k} - \overline x } \right}^2}} \right]\\ = {f_1}{\left {{c_1} - \overline x } \right^2} + {f_2}{\left {{c_2} - \overline x } \right^2} + ... + {f_k}{\left {{c_k} - \overline x } \right^2} \end{array}\ Độ lệch chuẩn ký hiệu s \s = \sqrt {{s^2}} \ B. Bài tập minh họa Bài 1 Điều tra về số giờ tự học của 1 học sinh lớp 10 ở nhà trong 1 tuần, người ta chọn ra ngẫu nhiên 50 học sinh lớp 10 và đề nghị các em cho biết số giờ tự học ở nhà trong 1 tuần. Kết quả được nêu dưới dạng bảng phân bố tần số ghép lớp sau đơn vị là giờ Lớp Tần số [0;9] 5 [10;19] 9 [20;29] 15 [30;39] 10 [40;49] 9 [50;59] 2 N = 50 a Dấu hiệu là gì ? Đơn vị điều tra là gì? b Bổ xung cột tần suất để được bảng phân bố tần số – tần suất. c Vẽ biểu đồ tần số hình cột và biểu đồ tần suất hình quạt. d Tính số trung bình? Hướng dẫn giải a Dấu hiệu Số giờ học trong 1 tuần Đơn vị điều tả Một học sinh lớp 10 b Bổ sung cột tần suất, ta có bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp Công thức tính tần suất \{f_i} = \frac{{{n_i}}}{n}\ Lớp Tần số Tần suất % [0;9] 5 10 [10;19] 9 18 [20;29] 15 30 [30;39] 10 20 [40;49] 9 18 [50;59] 2 4 N = 50 c d Số trung bình Lớp Giá trị đại diện Tần số [0;9] 4,5 5 [10;19] 14,5 9 [20;29] 24,5 15 [30;39] 34,5 10 [40;49] 44,5 9 [50;59] 54,5 2 N=50 \\overline x = \frac{1}{{50}}\left { + + + + + \right = 27,5\ giờ Bài 2 Để khảo sát kết quả thi môn Toán trong kỳ thi Tuyển sinh Đại học năm trước ở trường A, người ta chọn một mẫu gồm 100 học sinh tham gia kỳ thi tuyển sinh đó. Kết quả được bảng phân bố tần số sau Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 1 1 3 5 8 13 19 24 13 11 2 N=100 a Tìm mốt? b Tìm số trung bình chính xác đến hàng phần trăm? c Tìm số trung vị? d Tìm phương sai và độ lệch chuẩn chính xác đến hàng phần nghìn? Hướng dẫn giải a Mốt MO=7 b Số trung bình \\overline x = \frac{1}{{100}}\left { + + + + ... + \right = 6,24\ điểm c Số liệu đứng thứ 50 là 6, số liệu đứng thứ 51 là 7. Vậy số trung vị bằng \{M_e} = \frac{{6 + 7}}{2} = 6,5\ d Phương sai và độ lệch chuẩn \{s^2} = \frac{1}{{100}}\sum\limits_{i = 1}^{100} {{n_i}{{\left {{x_i} - \overline x } \right}^2}} \approx 4,002\; \s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {4,002} \approx 2,001\ Trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Bài 1 Trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Bài 2 Trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Bài 3 Trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Bài 4 Trắc nghiệm ôn tập Chương 5 Toán 10 Đề kiểm tra Toán 10 Chương 5 Đề kiểm tra trắc nghiệm online Chương 5 Toán 10 Thi Online Phần này các em được làm trắc nghiệm online trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi. Đang cập nhật Đề kiểm tra Chương 5 Toán 10 Tải File Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài. Đang cập nhật Lý thuyết từng bài Chương 5 và hướng dẫn giải bài tập SGK Lý thuyết các bài học Toán 10 Chương 5 Toán 10 Bài 1 Bảng phân bố tần số và tần suất Toán 10 Bài 2 Biểu đồ Toán 10 Bài 3 Số trung bình cộng, số trung vị, mốt Toán 10 Bài 4 Phương sai và độ lệch chuẩn Toán 10 Ôn tập chương 5 Thống kê Hướng dẫn giải bài tập Toán 10 Chương 5 Giải bài tập Toán 10 Chương 5 Bài 1 Giải bài tập Toán 10 Chương 5 Bài 2 Giải bài tập Toán 10 Chương 5 Bài 3 Giải bài tập Toán 10 Chương 5 Bài 4 Giải bài ôn tập Chương 5 Toán 10 Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết, các em đăng nhập vào tài khoản trên trang Trên mỗi tài liệu, Hoc247 đều hỗ trợ chức năng chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247! Chúc các em đạt kết quả thật cao.
Tuyển tập các tài liệu TOÁN 10 hay nhất, bao gồm các chủ đề Mệnh Đề Và Tập Hợp; Bất Phương Trình Và Hệ Bất Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn; Hàm Số Và Đồ Thị; Đại Số Tổ Hợp; Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác; Vectơ; Phương Pháp Toạ Độ Trong Mặt Phẳng; Thống Kê; Xác Suất; Phương Pháp Quy Nạp Toán Học; Nhị Thức Newton; Hệ Phương Trình Bậc Nhất Ba Ẩn; Ba Đường Conic Và Ứng tài liệu TOÁN 10 được biên soạn phù hợp với chương trình sách giáo khoa Toán 10 Cánh Diều, Chân Trời Sáng Tạo, Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống; với đầy đủ lý thuyết, các dạng toán, ví dụ minh họa, bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận có đáp án và lời giải chi tiết, đầy đủ các mức độ nhận thức nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
Tài liệu gồm 86 trang, bao gồm lý thuyết, hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa, các dạng bài tập tự luận và hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề thống kê trong chương trình SGK Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo CTST, có đáp án và lời giải chi 1. Số gần đúng và sai số. + Dạng 1. Tính sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng. + Dạng 2. Sai số tương đối của số gần đúng. + Dạng 3. Quy tròn số gần đúng. + Dạng 4. Xác định các chữ số chắc của một số gần đúng, dạng chuẩn của chữ số gần đúng và kí hiệu khoa học của một số. Bài 2. Mô tả và biểu diễn dự liệu trên các bảng và biểu đồ. Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm. Thống KêGhi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected]
thống kê toán 10